Mercedes-Benz GLC 2023 thiết kế mới năng động hơn
Mercedes-Benz GLC 2023 mở ra chương mới cho dòng SUV bán chạy nhất của thương hiệu ngôi sao 3 cánh, dần hướng tới tương lai điện hoá 100%.
Về kích thước, Mercedes-Benz GLC 2023 dài 4.716 mm (tăng 60 mm), rộng 1.890 mm (không đổi), cao 1.640 mm (hẹp hơn 4 mm), chiều dài cơ sở 2.888 mm (dài hơn 15 mm).
Bên trong, GLC mới có khoảng không cho người ngồi trước 1.048 mm (ít hơn 16 mm so với đời trước), khoảng không phía sau 1.007 mm (thêm 1 mm), khoảng để chân phía trước 1.036 mm (ít hơn 1 mm) và 950 mm chỗ để chân phía sau (thêm 2 mm).
Các phiên bản của GLC mới bao gồm: GLC 200 4Matic, GLC 300 4Matic, GLC 300e 4Matic và GLC 400e 4Matic sử dụng động cơ xăng-điện, và GLC220d 4Matic và GLC300de 4Matic với động cơ diesel-điện. Tất cả đều sử dụng hệ dẫn động bốn bánh thông qua hộp số tự động 9 cấp 9G-Tronic.
Mercedes-Benz GLC 2023 mở ra chương mới cho dòng SUV bán chạy nhất của thương hiệu ngôi sao 3 cánh, dần hướng tới tương lai điện hoá 100%.
Về kích thước, Mercedes-Benz GLC 2023 dài 4.716 mm (tăng 60 mm), rộng 1.890 mm (không đổi), cao 1.640 mm (hẹp hơn 4 mm), chiều dài cơ sở 2.888 mm (dài hơn 15 mm).
Bên trong, GLC mới có khoảng không cho người ngồi trước 1.048 mm (ít hơn 16 mm so với đời trước), khoảng không phía sau 1.007 mm (thêm 1 mm), khoảng để chân phía trước 1.036 mm (ít hơn 1 mm) và 950 mm chỗ để chân phía sau (thêm 2 mm).
Chỗ để khuỷu tay trước là 1.499 mm giống như trước, trong khi khoảng trống khuỷu tay sau tăng 6 mm lên 1.480 mm, khoảng trống vai trước và sau tăng lần lượt 1 mm và 2 mm. Dung tích khoang hành lý là 620 lít, tăng 70 lít so với trước, hoặc 1.640 lít khi gập hàng ghế sau.
Mercedes-Benz GLC 2023 mở rộng một số kích thước, trong khi lại thu hẹp ở những kích thước khác – Ảnh: Mercedes-Benz
Các phiên bản của GLC mới bao gồm: GLC 200 4Matic, GLC 300 4Matic, GLC 300e 4Matic và GLC 400e 4Matic sử dụng động cơ xăng-điện, và GLC220d 4Matic và GLC300de 4Matic với động cơ diesel-điện. Tất cả đều sử dụng hệ dẫn động bốn bánh thông qua hộp số tự động 9 cấp 9G-Tronic.
Các phiên bản | Loại động cơ | Sức mạnh động cơ xăng/diesel | Sức mạnh tổng hợp | Tăng tốc 0-100 km/h (giây) | Tốc độ tối đa (km/h) |
---|---|---|---|---|---|
GLC 200 4Matic | Xăng-điện | 204 mã lực 320 Nm | 227 mã lực 520 Nm | 7,8 | 221 |
GLC 300 4Matic | Xăng-điện | 258 mã lực 400 Nm | 281 mã lực 600 Nm | 6,2 | 240 |
GLC 300 e 4Matic | PHEV xăng-điện | 204 mã lực 320 Nm | 313 mã lực 550 Nm | 6,7 | 218 |
GLC 400 e 4Matic | PHEV xăng-điện | 252 mã lực 400 Nm | 381 mã lực 650 Nm | 5,6 | 237 |
GLC 220 d 4Matic | Diesel-điện | 197 mã lực 440 Nm | 220 mã lực 640 Nm | 8,0 | 219 |
GLC 300 de 4Matic | PHEV diesel-điện | 200 mã lực 440 Nm | 335 mã lực 750 Nm | 6,4 | 217 |
Mercedes-Benz GLC 2023 có 7 biến thể động cơ, trong đó 4 bản xăng-điện và 2 bản diesel-điện – Ảnh: Mercedes-Benz
Mercedes-Benz GLC 2023 có hệ số cản 0,29, thấp hơn “người tiền nhiệm” với thông số 0,31. Điều đó là nhờ sự cải tiến khí động học thông qua hệ thống kiểm soát không khí với hai cấp độ, gương đặt ở vị trí lý tưởng, thiết kế cánh gió trên nóc xe và các cánh gió bên tích hợp thêm, bánh xe được tối ưu hóa và hạ thấp hệ thống treo.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin được cung cấp chỉ mang tính chất thông tin chung, thamtusg.com không đưa ra bất kỳ tuyên bố hoặc bảo đảm nào liên quan đến thông tin, bao gồm nhưng không giới hạn bất kỳ sự tuyên bố hoặc bảo đảm về tính thích hợp cho bất kỳ mục đích cụ thể nào của thông tin theo phạm vi cho phép tối đa của pháp luật. Mặc dù đã nỗ lực để đảm bảo rằng thông tin được cung cấp trong bài viết này là chính xác, đáng tin cậy và hoàn chỉnh vào thời điểm đăng tải, nhưng thông tin được cung cấp trong bài viết này không nên được dựa vào để đưa ra bất kỳ quyết định tài chính, đầu tư, bất động sản, giao dịch hoặc pháp lý nào. Thêm vào đó, thông tin không thể thay thế lời khuyên từ một chuyên gia được đào tạo, người mà có thể xem xét, đánh giá các sự kiện và hoàn cảnh cá nhân của bạn, và chúng tôi không chịu bất kỳ trách nhiệm nào nếu bạn sử dụng những thông tin này để đưa ra quyết định.