Khi đo huyết áp trong máy đo, thông thường chúng ta sẽ thấy máy đo nhịp tim sẽ hiện ưu tiên các chỉ số chính là chỉ số huyết áp tâm thu, tâm trương và nhịp tim, hiệu áp – chênh lệch huyết áp tâm thu và tâm trương. Mặc dù huyết áp tâm thu đóng vai trò cực kỳ quan trọng và được chú ý nhiều hơn cả, nhưng hiệu áp cũng là một chỉ số quan trọng không kém, đây là chỉ số đo chênh lệch huyết áp tâm thu và tâm trương.
Các chỉ số: huyết áp tâm thu, huyết áp tâm trương, hiệu áp – chênh lệch huyết áp tâm thu và tâm trương
Huyết áp là áp lực của máu di chuyển bên trong lên thành mạch máu, được quy định biểu diễn bởi hai thông số, đơn vị mmHg (milimet thủy ngân):
- Huyết áp tâm thu: biểu hiện sức co bóp của tim để đẩy máu di chuyển. Đây là chỉ số quan trọng huyết áp tâm vì nếu chỉ số này thay đổi bất thường, bệnh nhân chứng tỏ đang bị chứng cao/hạ huyết áp.
- Huyết áp tâm trương: biểu hiện sức cản của thành động mạch, lực cuối cùng khi tim co lại.
- Hiệu áp: là chênh lệch huyết áp tâm thu và tâm trương (hiệu áp = huyết áp tâm thu – huyết áp tâm trương)
Bên cạnh huyết áp tâm thu, chênh lệch huyết áp tâm thu và tâm trương cũng được chú ý khi dự đoán những bất thường của huyết áp ở bệnh nhân. Đây là yếu tố dự đoán tử vong hỗ trợ sự chính xác và chi tiết hơn bên cạnh huyết áp tâm thu và huyết áp tâm trương.
Hiệu áp, chênh lệch huyết áp tâm thu và tâm trương bình thường
Phạm vi dao động của hiệu áp bình thường là từ 40-60 mmHg. Chỉ số này sẽ càng lớn ở những người lớn tuổi. Mạch máu bị xơ cứng là vì vấn đề tuổi tác. Càng cao tuổi càng có nguy cơ xơ cứng mạch máu.
Hiệu áp dưới 40 mmHg chứng tỏ áp lực mạch thấp cho thấy cung lượng tim giảm. Hiệu áp dưới 40 mmHg là hiệu áp hẹp, nếu nhỏ hơn 20 gọi là hiệu áp kẹp.
Hiệu áp từ 60 mmHg trở lên được gọi là hiệu áp rộng. Hiệu áp rộng cho thấy áp lực mạch càng cao, điều này dẫn đến nguy cơ đột quỵ hoặc đau tim càng nhiều.
Nam giới cần đặc biệt chú ý vì thông thường nữ giới sẽ có hiệu áp lớn hơn nam giới.
Chênh lệch huyết áp tâm thu và tâm trương hẹp
Hiệu áp, chênh lệch huyết áp tâm thu và tâm trương hẹp do sự tăng huyết áp tâm trương hoặc do giảm huyết áp tâm thu. Thông thường tăng huyết áp tâm trương chứng tỏ bệnh nhân đang bị cao huyết áp, nếu không xử trí kịp thời có thể gây nguy hiểm tính mạng.
Nguyên nhân
Điều trị bệnh huyết áp không thích hợp
Dùng thuốc không đủ liều, tự ý bỏ thuốc
Hẹp động mạch thận
Thuốc dùng có chứa corticoid
Ăn mặn
Mất máu nội mạch
Các bệnh lý về tim: hẹp van động mạch chủ, hẹp van hai lá, hở van tim…
Triệu chứng
Đau đầu, choáng váng
Tức ngực, khó thở
Suy giảm trí nhớ
Cách phòng tránh
Ăn uống đủ chất dinh dưỡng, không thức khuya
Tụ kiểm tra huyết áp thường xuyên tại nhà
Tập luyện thể dục, vận động mỗi ngày
Khám định kỳ sức khỏe
Tập thể dục thường xuyên giúp giảm nguy cơ hiệu áp hẹp
Chênh lệch huyết áp tâm thu và tâm trương rộng
Nguyên nhân
Tuổi tác: Mạch máu có sự xơ cứng theo thời gian càng lâu nên dẫn đến hiệu áp rộng.
Trào ngược máu vào tâm thuyết áp tâm và các động mạch chủ ngoại biên.
Tăng cung lượng tim.
Tiền sử bệnh cường giáp
Cách phòng tránh
Ăn uống đủ chất dinh dưỡng, không thức khuya
Tự kiểm tra huyết áp thường xuyên tại nhà
Tập luyện thể dục, vận động mỗi ngày
Khám định kỳ sức khỏe
Xử trí với hiệu áp rộng
Sử dụng thuốc hạ áp có ảnh hưởng khác nhau đến huyết áp và hiệu áp. Bạn có thể sử dụng Nitrat để làm giảm huyết áp tâm thu trong khi vẫn giữ mức huyết áp tâm trương.
Đi thăm khám ngay để nhận được lời khuyên và đơn thuốc từ bác sĩ.
Bổ sung axit folic trong chế độ ăn uống hàng ngày có thể giúp giảm nguy cơ bị hiệu áp rộng.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin được cung cấp chỉ mang tính chất thông tin chung, thamtusg.com không đưa ra bất kỳ tuyên bố hoặc bảo đảm nào liên quan đến thông tin, bao gồm nhưng không giới hạn bất kỳ sự tuyên bố hoặc bảo đảm về tính thích hợp cho bất kỳ mục đích cụ thể nào của thông tin theo phạm vi cho phép tối đa của pháp luật. Mặc dù đã nỗ lực để đảm bảo rằng thông tin được cung cấp trong bài viết này là chính xác, đáng tin cậy và hoàn chỉnh vào thời điểm đăng tải, nhưng thông tin được cung cấp trong bài viết này không nên được dựa vào để đưa ra bất kỳ quyết định tài chính, đầu tư, bất động sản, giao dịch hoặc pháp lý nào. Thêm vào đó, thông tin không thể thay thế lời khuyên từ một chuyên gia được đào tạo, người mà có thể xem xét, đánh giá các sự kiện và hoàn cảnh cá nhân của bạn, và chúng tôi không chịu bất kỳ trách nhiệm nào nếu bạn sử dụng những thông tin này để đưa ra quyết định.